Rema (bướm đêm)
Giao diện
Rema | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Họ (familia) | Erebidae |
Phân họ (subfamilia) | Anobinae |
Chi (genus) | Rema C. Swinhoe, 1900 |
Rema là một chi bướm đêm thuộc họ Erebidae.[1][2]
Species
[sửa | sửa mã nguồn]- Rema costimacula (Guenée, 1852)
- Rema tetraspila (Walker, 1865)
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Pitkin, Brian & Jenkins, Paul (5 tháng 11 năm 2004). “Rema Swinhoe, 1900”. Butterflies and Moths of the World. Natural History Museum, London. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2020.
- ^ Yu, Dicky Sick Ki. “Rema Swinhoe 1900”. Home of Ichneumonoidea. Taxapad. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Rema tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Rema tại Wikimedia Commons
- Natural History Museum Lepidoptera genus database